Chỉ 1 tuần sau khi bị Lionel Messi 'đấm' trên sân Nou Camp, tiền vệ Fabinho đã chơi bùng nổ, qua đó cùng Liverpool ngược dòng thần thánh để vào chung kết Cúp C1 2018/19.
Chuyển sang khoác áo Liverpool vào mùa hè 2018, Fabinho được xem là sự bổ sung đáng kể cho khu trung tuyến The Kop. Chất thép, sự quyết liệt cùng khả năng thu hồi bóng là những điểm mạnh của tiền vệ người Brazil.
Và cho đến thời điểm này của mùa giải, Fabinho cho thấy anh xứng đáng với khoản tiền chuyển nhượng 39 triệu bảng mà Liverpool bỏ ra. Cầu thủ cao 1m88 ra sân 39 trận trên mọi đấu trường, ghi 1 bàn thắng. Song thống kê bàn thắng không nói lên giá trị của Fabinho, muốn biết anh tuyệt hảo ra sao, hãy nhìn màn trình diễn trong trận lượt về gặp Barcelona ở Champions League!
Trong bối cảnh bị dẫn 0-3 ở lượt đi, Liverpool cần đảm bảo sự vững chãi ở sân nhà, trước khi nghĩ đến chuyện làm tung mành lưới thủ môn Stegen. Và Fabinho chính là chất xúc tác cho màn ngược dòng của Liverpool.
Fabinho bị Messi 'đấm trượt' cách đây 1 tuần trên sân Nou Camp
Sau khi bị Lionel Messi 'hành hạ' ở trận lượt đi, Fabinho đã trở lại mạnh mẽ hơn nhiều chỉ sau 1 tuần. Đoạt bóng từ Messi, xoạc bóng dằn mặt Suarez, đánh chặn hầu hết đường chọc khe ở khu trung tuyến, Fabinho chính là ngôi sao tuyến giữa của Liverpool rạng sáng 8/5.
Ở trận chung kết UEFA Champions League mùa này, Liverpool nhiều khả năng đón chào sự trở lại của bộ đôi tiền đạo Mohamed Salah & Roberto Firmino. Nhưng HLV Klopp hiểu họ sẽ chỉ tỏa sáng rực rỡ nếu có Fabinho đá 'mỏ neo' phía sau!
Diễn biến chính
Phút | Liverpool | Barcelona | |
7' | Origi D. (Henderson J.)
|
1 - 0 | |
11' | Fabinho
|
||
45+1' |
|
||
46' | Wijnaldum G. (Robertson A.)
|
||
53' |
|
||
54' | Wijnaldum G. (Alexander-Arnold T.)
|
2 - 0 | |
56' | Wijnaldum G. (Shaqiri X.)
|
3 - 0 | |
60' |
|
||
66' | Matip J.
|
||
75' |
|
||
75' |
|
||
79' | Origi D. (Alexander-Arnold T.)
|
4 - 0 | |
80' |
|
||
85' | Gomez J. (Origi D.)
|
||
90' | Sturridge D. (Shaqiri X.)
|
Đội hình thi đấu chính thức
Đội hình Liverpool | Đội hình Barcelona |
66 Alexander-Arnold T. 13 Alisson (G) 3 Fabinho 14 Henderson J. 10 Mane S. 32 Matip J. 7 Milner J. 27 Origi D. 26 Robertson A. 23 Shaqiri X. 4 van Dijk V. |
18 Alba J. 5 Busquets S. 7 Coutinho 15 Lenglet C. 10 Messi L. 3 Pique G. 4 Rakitic I. 20 Roberto S. 9 Suarez L. 1 ter Stegen M. (G) 22 Vidal A. |
Cầu thủ dự bị | Cầu thủ dự bị |
22 Mignolet S. (G) 24 Brewster R. 12 Gomez J. 6 Lovren D. 15 Sturridge D. 5 Wijnaldum G. 58 Woodburn B. |
13 Cillessen J. (G) 26 Alena C. 8 Arthur 14 Malcom 2 Semedo N. 23 Umtiti S. 24 Vermaelen T. |
Số liệu thống kê
Liverpool | Barcelona | |||
7 |
|
Phạt góc |
|
6 |
2 |
|
Thẻ vàng |
|
3 |
13 |
|
Số cú sút |
|
8 |
7 |
|
Sút trúng cầu môn |
|
5 |
6 |
|
Sút ra ngoài |
|
3 |
11 |
|
Sút Phạt |
|
13 |
48% |
|
Kiểm soát bóng |
|
52% |
422 |
|
Số đường chuyền |
|
577 |
78% |
|
Chuyền chính xác |
|
83% |
12 |
|
Phạm lỗi |
|
9 |
1 |
|
Việt vị |
|
2 |
15 |
|
Đánh đầu |
|
15 |
8 |
|
Đánh đầu thành công |
|
7 |
5 |
|
Cứu thua |
|
3 |
16 |
|
Số lần xoạc bóng |
|
17 |
3 |
|
Số lần thay người |
|
3 |
10 |
|
Rê bóng thành công |
|
7 |
15 |
|
Ném biên |
|
27 |
|
Giao bóng trước |
|
||
|
Thẻ vàng đầu tiên |
|
||
|
Thay người đầu tiên |
|
||
|
Thay người cuối cùng |
|